Hiển thị 397–408 của 682 kết quả

Liên hệ

Cây thốt nốt hỗ trợ chữa sốt và lợi tiểu Còn gọi là thnot, (Campuchia), mak tan kok (Lào), palmier à sucre, rondier. Tên khoa học Borassus flabellifer L., (Pholidocarpus tunicatus H. Wendl.). Thuộc họ Dừa Palmaceae. A.. Mô tả cây thốt nốt Cây thân cột, chia thành từng khoanh, có thể cao tới 30m, [...]

Liên hệ

Cây thùn mũn hỗ trợ trị giun đũa, giun kim Còn gọi là cây chua meo (tên ở Lạng Giang. Bắc Giang), cây phi tử, cây chua ngút – Vốn vén, tấm cùi (Thổ), xấm mun (Thái). Tên khoa học Embelia ribes Burm. Thuộc họ Đơn nem Myrsinaceae. Người ta dùng quả phơi hay sấy [...]

130.000

Cây thuốc bỏng (trường sinh) hỗ trợ chữa bỏng cầm máu Còn gọi là trường sinh, thổ tam thất, đả bất tử, diệp sinh cân, sái bất tử, lạc địa sinh căn, sống đời. Tên khoa học Kalanchoe pinnata (Lam.) Pers.(Bryophyllum calyinum Salisb.). Thuộc họ thuốc bỏng Crassulaceae. Có tên “thuốc bỏng” vì cây được [...]

130.000

Cây thuốc giấu (hồng san hô) giúp cầm máu liền vết đứt Còn gọi là hồng san hô, dương san hô. Tên khoa học Euphorbia tithymaloides L.(pedilanthus thithymaloides (L.), Poit). Thuộc họ Thầu dầu Euphorbiaceae. Mô tả cây thuốc giấu Cây rất phổ biến ở Việt Nam, được rất nhiều người dùng chữa những vết [...]

Liên hệ

Cây thương lục tác dụng cách dùng như thế nào? Còn gọi là trường bất lão, kim thất nương. Tên khoa học Phytolacca esculenta Van Hout. Thuộc họ Thương lục Phytolactaceae. A.. Mô tả cây thương lục Thương lục là một cây loại thảo, sống lâu năm, cao khoảng 1m. Toàn thân cây nhẵn, không [...]

Liên hệ

Cây thương truật công dụng cách dùng Còn gọi là mào truật, xích truật, nam thương truat. Tên khoa học Atractylodes lancea (Thunb.) DC. (Atractylis lancea Thunb.). Thuộc họ Cúc Asteraceae (Compositae). Mô tả cây thương truật Thương truật là một loại cây sống lâu năm, cao chừng 0,60m, có rễ phát triển thành củ [...]

Liên hệ

Cây thuỷ tiên hỗ trợ chữa ung thũng Còn gọi là hoa thủy tiên. Tên khoa học Narcissus tazetta L. Thuộc họ Thủy tiên Amaryllidaceae. Thủy tiên Narcissus do chữ Hy Lạp narkao là tê cóng, vì chi Narcissus thường gồm những cây có hương thơm, gây tình trạng sững sờ, tazetta do tiếng Ý [...]

Liên hệ

Cây tía tô (tô ngạnh) hỗ trợ chữa cảm mạo, sốt, nhức đầu Còn gọi là tử tô, tử tô tử, tô ngạnh. Tên khoa học Perilla ocymoides L. [Perilla nankinensis (Lour.) Decne, Perilla frutescens (L.) Breit) Thuộc họ Hoa môi Lamiaceae (Labiatae.) Ngoài công dụng làm gia vị, cây tía tô cho các vị [...]

Liên hệ

Cây tiền hồ tuyên tán phong nhiệt, hạ khí chì ho, tiêu đờm Còn gọi là quy nam (Lạng Sơn), tử hoa tiền hồ (Trung Quốc), thổ dương quy, sạ hương thái. Tên khoa học Peucedanum decursivum Maxim, Angelica decursiva Franch et Savat. Thuộc họ Hoa tán Umelliferae. Tiền hồ (Radix Peucedani decursivi) là rễ [...]

Liên hệ

Cây tô hạp hương hỗ trợ chữa ghẻ Tên khoa học Liquidambar orientalis Mill. Thuộc họ Sau sau Hamamelidaceae. Ta dùng tô hạp hương hay tô hạn du (Styrax liquidus) là nhựa dầu lấy ở cây tô hạp. Mô tả cây tô hạp hương Cây tô hạp hương là một cây to có thể cao [...]

Liên hệ

Cây tơ mành (dây chỉ) hỗ trợ chữa bệnh ngoài da Còn có tên là mạng nhện, dây chỉ. Tên khoa học Hiptage madablota Gaertn, (Hiptage benghalensis (I.) Kurz). Thuộc họ Măng rô Malpighiaceae. Mô tả cây tơ mành Tơ mành là một loại cây mọc thành bụi có cành vươn dài, dựa vào cây [...]

150.000

Cây tô mộc giúp điều hòa kinh nguyệt bế kinh đau bụng kinh Còn có tên là cây gỗ vang, cây vang nhuộm, cây tô phượng (do cây này mọc ở nước Tô Phượng, một nước cổ ở vùng hải đảo Trung Quốc). Tên khoa học Caesalpinia sappan L. Thuộc họ Vang Caesalpiniaceae. To moc [...]